Mục lục nội dung
Yêu cầu ngay Theo dõi các bản cập nhật bằng tiếng Anh
tác giả | Blog
Tất nhiên, động từ “to hold” có nghĩa là “giữ” quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm động từ với từ “keep”, ví dụ: tránh xa, tránh xa, tránh xa, … Trong bài học hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu một trong những cụm động từ thông dụng với keep. Bắt kịp với . Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé! 1. Điều gì theo kịp thời đại?
Đầu tiên, chúng ta hãy xem xét nhanh về Keeping Up With.
“Keep up with” là một cụm động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “theo kịp”.
Có hai cách để sử dụng từ “keep up” trong tiếng Anh.
Keep up được dùng để nói về việc theo kịp ai đó.
Công thức: theo kịp + bất kỳ ai
Ví dụ:
- Tôi cố gắng theo kịp chị gái. Cô ấy rất tốt.
(Tôi cố gắng theo kịp em gái mình. Cô ấy rất tốt.)
- Mike học hành chăm chỉ để theo kịp học sinh giỏi nhất trong lớp.
(Mike học hành chăm chỉ để theo kịp học sinh giỏi nhất trong lớp.)

Đừng tụt hậu – đừng tụt hậu, bạn sẽ gặp được điều gì đó.
Công thức: làm + việc gì đó
Ví dụ:
- Tôi đã bỏ lỡ chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.
(Tôi đã bỏ lỡ chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.)
- Nếu John không thể trả tiền thuê nhà, anh ta có thể bị đuổi ra khỏi nhà.
(If John can’t pay his rent, he could be evicted.)[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY2. Một số cụm động từ với keep
Ngoài “keep up with up”, trong tiếng Anh còn nhiều cụm động từ khác với “keep”. Hãy xem khi “keep” kết hợp với các giới từ sẽ tạo ra những cụm động từ mang nghĩa gì nhé.
Keep away
Keep away mang nghĩa là để xa ra, cất đi.
Ví dụ:
- You should keep the thermos away from children.
(Bạn nên để phích xa tầm tay trẻ em.)
- I keep away from John whenever he gets angry.
(Tôi tránh xa John mỗi khi anh ấy tức giận.)

Keep somebody back
Keep somebody back mang nghĩa là ngăn cản không cho ai đó tiến lên.
Ví dụ:
- She is a talented athlete, but illnesses usually keep her back.
(Cô ấy là một vận động viên giỏi nhưng bệnh tật thường xuyên ngăn cản cô ấy.)
- Difficulty cannot keep me back.
(Khó khăn không thể ngăn cản tôi.)

Keep down
Mang nghĩa là dẹp, trấn an, kiểm soát.
Ví dụ:
- What is the way to keep down disease?
(Cách để ngăn chặn dịch bệnh là gì?)
- Keep the noise down!
(Bớt ồn ào đi!)
Keep off
Mang nghĩa là ngăn cản ai làm gì, ngăn không cho ai tiến lại quá gần.
Ví dụ:
- Please keep the dog off the sofa.
(Hãy để chú chó tránh xa chiếc ghế sofa)
- Keep off being disorderly!
(Đừng mất trật tự!)
Keep on
Keep on có nghĩa là tiếp tục.
Ví dụ:
- Although John was prompted, he kept on talking privately.
(Dù được nhắc nhở nhưng John vẫn tiếp tục nói chuyện riêng.)
- Do not give up. Please keep on!
(Đừng bỏ cuộc. Hãy tiếp tục!)Xem thêm: Cấu trúc keen on trong tiếng Anh
Keep out
Keep out: Ngăn cản không cho vào.
Ví dụ:
- The doctor kept me out going into the emergency room.
(Bác sĩ không cho tôi vào phòng cấp cứu.)
- This place is very dangerous. – Keep out!
(Nơi này rất nguy hiểm. – Tránh xa!)

Keep up
Keep out: Duy trì, giữ vững.
Ví dụ:
- I keep up a daily exercise routine.
(Tôi duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày.)
- Lisa keeps up a friendship with her ex-boyfriend.
(Lisa vẫn tiếp tục giữ mối quan hệ tình bạn với bạn trai cũ.)

Keep together
Keep together trong tiếng Anh nghĩa là gắn bó cùng nhau.
Ví dụ:
- We have been kept together for 2 years.
(Chúng tôi đã gắn bó với nhau 2 năm rồi.)
- The mike’s effort couldn’t help them keep attached together.
(Nỗ lực của Mike không thể giúp họ gắn kết được với nhau.)3. Bài tập thực hành keep up with trong tiếng Anh
Đến đây chắc bạn đã nắm được kiến thức về “keep up with” trong tiếng Anh rồi đúng không? Hãy làm bài tập dưới đây để ôn tập lại nhé.

Bài tập: Dịch câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh có sử dụng “keep up with”:
- Mặc dù Susie học không giỏi nhưng cô ấy luôn cố gắng để theo kịp các bạn trong lớp.
- Tôi luôn học hỏi để theo kịp kiến thức mới.
- Hôm qua tôi ngủ quên. Vì vậy tôi cố chạy thật nhanh để kịp chuyến xe về quê.
- Anh ta đã không thể theo kịp hạn chót mặc dù đã rất cố gắng.
- Bạn phải chăm chỉ hơn nếu muốn theo kịp tiến độ công việc.
Đáp án:
- Although Susie doesn’t study well, she always tries to keep up with her classmates.
- I always learn to keep up with new knowledge.
- I overslept yesterday. So I tried to run quickly to keep up with the bus back home.
- He was unable to keep up with the deadline despite trying hard.
- You have to work harder if you want to keep up with the work schedule.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROTÌM HIỂU NGAY
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về Keep up with trong tiếng Anh và một số cụm động từ với “keep” thông dụng. Nếu bạn còn gì thắc mắc hay câu hỏi về ngữ pháp tiếng Anh thì hãy để lại bình luận bên dưới, chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Name
Số điện thoại
Message Đăng ký ngay
Comments
Keep up with là gì và cấu trúc Keep up with trong Tiếng Anh
Động từ Keep được sử dụng khá phổ biến trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Một số cụm động từ đi với Keep như Keep, Keep away,Keep down),… được dùng để diễn đạt ý kiến của chủ thể một cách rõ ràng chi tiết. Bên cạnh đó, có một cụm động từ thường xuyên đi với Keep thường xuất hiện trong văn viết và cả trong giao tiếp hàng ngày, đó chính là Keep up with.
Vậy Keep up with là gì, đặt câu với Keep up with như thế nào,… Bạn có biết về cấu trúc của nó không ? Hãy cũng StudyTiengAnh tìm hiểu về cấu trúc Keep up with một cách cụ thể và đầy đủ nhất qua bài viết này nhé! Chúc bạn học tốt!

keep up with trong tiếng Anh
1. Cấu trúc “ keep up with” trong Tiếng Anh:
Định nghĩa và loại từ :
Keep up with : bắt kịp với/ theo kịp với.
Là một loại thuộc Cụm động từ. Keep with up dùng được dùng để nói về việc theo kịp ai đó hay không.
- It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they change so often and not cheap.
- Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên và không rẻ.
2. Cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng “keep up with” trong Tiếng Anh:

keep up with trong tiếng Anh
“Keep with up” dùng được dùng để nói về việc theo kịp ai đó.
Keep up with + somebody |
- I have tried it again and again but I don’t think I can keep up with you.
- Tôi đã thử lại rất nhiều lần rồi nhưng tôi không nghĩ là có thể theo kịp anh đâu.
- I try to keep up with my mom a lot. She is very good.
- Tôi cố gắng theo kịp mẹ tôi. Bà ấy rất giỏi.
Keep with up – theo kịp, đáp ứng được điều gì đó.
Keep up with + something |
- So it was unexpected that in just a month they could catch up with much larger ships.
- Vì vậy, không ngờ chỉ trong vòng một tháng, chúng có thể đuổi kịp những con tàu lớn hơn nhiều.
- I couldn’t keep up with the last humanitarian flight of the year.
- Tôi không thể theo kịp chuyến bay nhân đạo cuối cùng trong năm.
3. Một số cụm từ thông dụng thường đi với “keep up with” trong tiếng Anh:

keep up with trong tiếng Anh
keep up with the demands: Bắt kịp nhu cầu
- Regulators are weighing to keep up with the demands of a dynamic market economy and the aspirations of a growing middle class.
- Các cơ quan quản lý đang cân nhắc để theo kịp với những đòi hỏi của một nền kinh tế thị trường năng động và những nguyện vọng của một tầng lớp trung lưu ngày càng lớn.
- With the increasing number of people keep up with the demands per capita real income, it is necessary to expand the economic base to meet the demand for required publications.
- Với số người tìm kiếm thu nhập bình quân thật gia tăng, cần phải nới rộng cơ sở kinh tế để đáp ứng nhu cầu ấn phẩm đòi hỏi.
keep up with sombody back: theo kịp với ai đó trở lại
- I will try to improve my grades to keep up with my friends so that I can get back to the top 10 in my class.
- Tôi sẽ cố gắng cải thiện điểm số của bản thân để theo kịp với bạn tôi để kịp quay trở lại với top 10 của lớp.
keep up with together: theo kịp với nhau
- Today is the last day, we all worked together in this common house keep up with together.
- Hôm nay là ngày cuối cùng, chúng ta cùng nhau làm việc trong ngôi nhà chung này để cùng nhau tiến lên
keep up with under constraint: theo kịp với sự ràng buộc
- I am a person who wants to be free so I cannot keep up with under constraint myself anything.
- Tôi là người muốn tự do nên không thể gò bó bản thân bất cứ điều gì.
to keep up with from: để theo kịp từ
- We accidentally met on a highway but he was running fast because he had to kepp up with from me since he wasn’t out of town.
- chúng tôi tình cờ gặp nhau trên đường cao tốc, nhưng anh ấy chạy rất nhanh để theo kịp tôi, vì anh ấy đã ra khỏi thị trấn.
theo kịp với ai đó trong: theo kịp với ai đó trong
- Mục tiêu của tôi trong mười năm là mở một nhà hàng lớn, tôi phải cố gắng hết sức để theo kịp đối thủ trong thử thách này.
- Mục tiêu của tôi trong mười năm tới là mở một nhà hàng lớn, và tôi phải cố gắng hết sức để theo kịp đối thủ trong nhiệm vụ này.
theo kịp giá: giữ giá
- Do dạo này giá vàng tăng nhanh, lương không tăng nên tôi không theo kịp giá, chỉ biết mua thôi.
- Do dạo này giá vàng tăng chóng mặt, lương không tăng nên tôi mua không kịp, chỉ biết bán thôi.
theo kịp thời đại: kịp thời với
- Bella hứa với mọi người sẽ đến đúng giờ nên hôm trước mình cũng ngủ sớm để có thể kịp giờ và đúng giờ cho mọi người.
- Bella hứa với mọi người sẽ đến đúng giờ nên tối hôm trước mình cũng ngủ sớm để có mặt đúng giờ và mọi người.
Wow, chúng tôi đã phân tích mọi thứ về việc duy trì, các bạn, đó là một cụm từ thực sự thú vị, phải không? Hy vọng bài viết này của StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này, theo dõi nhé !!!
Có gì trong thời gian?
Trang trước Trang tiếp theo
Phrasal verb keep up có hai nghĩa: Nghĩa là tụt hậu
Ý nghĩa của ” Keeping Up With” là:
- Đi từ cùng một cấp độ
Một ví dụ về cụm động từ.
Một ví dụ về cụm động từ bị tụt lại phía sau :
- Anh ấy đi quá nhanh và thật sự rất khó để GIỮ với anh ấy.Anh ta đi quá nhanh và cảm thấy khó khăn để duy trì tốc độ bình thường.
Ý nghĩa của từ “theo kịp”
Ý nghĩa của ” Keeping Up With” là:
- Vượt qua
Một ví dụ về cụm động từ.
Một ví dụ về cụm động từ bị tụt lại phía sau :
- Ngày nay khó có thể ĐỒNG Ý với tất cả những tiến bộ và đột phá mới nhất trong công nghệ.Ngày nay rất khó để bắt kịp với tất cả những cải tiến và đột phá mới nhất trong công nghệ.
Một số cụm động từ khác
Ngoài cụm động từ Keep up với ở trên, động từ Keep còn chứa một số cụm động từ sau:
- cụm động từ giữ
- Giữ ở cụm động từ
- Cụm động từ Hãy tránh xa
- sự kiềm chế động từ phrasal
- phrasal verb Keep down
- Phrasal Verb Giữ từ
- Giữ trong cụm động từ
- Cụm động từ Giữ nguyên với
- Cụm động từ Giữ tắt
- Cụm động từ Tiếp tục
- Cụm động từ Giữ ngoài
- Phrasal Verb Keep to
- Giữ lại cụm động từ
- Cụm động từ Theo kịp lúc
- cụm động từ Theo kịp với
Trang trước Trang sau k-cum-dong-tu-trong-tieng-anh.jsp
Ý nghĩa của keep up (with sb / sth) bằng tiếng Anh
Phát âm của Keeping Up (with SB / STH) là gì? Xem, theo dõi theo dõi thành ngữ của riêng bạn (ai đó / cái gì đó) theo dõi thành ngữ theo dõi bảo trì thành ngữ (với sb / sth)
Video Keep up with là gì |Tất tần tật về keep up with
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết Keep up with là gì |Tất tần tật về keep up with!. 123 DocX hi vọng đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn. Xem thêm các bài viết cùng danh mục Hỏi đáp. Nếu thấy hay hãy chia sẻ bài viết này cho nhiều người được biết. 123 DocX chúc bạn ngày vui vẻ
“